Làm việc tại Romania không phải là lựa chọn hấp dẫn nhất đối với người nước ngoài. So với các nước châu Âu khác, mức lương và mức sống ở đây thấp. Nhưng đất nước này vẫn hấp dẫn đối với công dân của Nga, Ukraine và Belarus.
Tình hình kinh tế
Nền kinh tế Romania ổn định với mức tăng trưởng ít. Tỷ lệ thất nghiệp đã ở mức 5,8%, lạm phát thực tế là không có. Đơn vị tiền tệ của Romania được gọi là leu, và mức lương trung bình ở tiểu bang là L3320 (725 €). Tỷ lệ tối thiểu kể từ năm 2019 - 2000 lei (khoảng 440 €).
Những người nhập cư từ CIS được đối xử bình tĩnh, các chuyên gia sẵn sàng làm việc ở đây chỉ được chào đón. Cạnh tranh trên thị trường lao động là yếu (vì hầu hết các chuyên gia rời sang các nước châu Âu khác).
Lương theo nghề
Romania là một quốc gia công nông nghiệp, hầu hết các ngành nghề được yêu cầu đều liên quan đến công nghiệp (khai thác mỏ), dịch vụ và nông nghiệp. Năm 2021, tiền lương tăng 5% và phân bổ theo ngành nghề như sau:
Mức lương trung bình ở Romania theo nghề (lei / tháng)
Tối thiểu | Khởi đầu trung bình | Trung bình cộng | Tối đa | |
Bác sĩ | 2000 | 5700 | 16 600 | – |
Bác sĩ nha khoa | 4100 | 5570 | 6500 | |
Cô y tá | 2015 | 2460 | 3000 | |
Người lập trình | 2500 | 5330 | 7650 | |
Kĩ sư | 3415 | 4650 | 6500 | |
Giáo viên | 2550 | 3800 | 7000 | |
Người xây dựng | 2380 | 4850 | 5000 | |
Một thợ điện | 2450 | 2800 | 4500 | |
Luật sư | 3040 | 4500 | 8500 | |
Viên kế toán | 2850 | 4275 | 7500 | |
Thợ hàn | 2150 | 2980 | 3500 | |
Người bán hàng | 2080 | 3100 | 4500 | |
Cảnh sát | 2040 | 3550 | 5000 | |
Tài xế (taxi, phương tiện công cộng) | 2030 | 2500 | 3500 | |
Bộ tải | 2010 | 2450 | 3000 | |
Tài xế | 2150 | 2870 | 3200 | |
Lính cứu hỏa | 2100 | 3215 | 4000 | |
Người làm việc | 3250 | 4430 | 5500 | |
Bảo mẫu | 2000 | 3500 | 5000 | |
Hướng dẫn | 2250 | 2850 | 3500 | |
Người giúp việc nhà | 2000 | 2570 | 3000 | |
Nước uống tăng lực | 3410 | 4815 | 5500 | |
Nam phục vụ | 3600 | 4200 | 5000 |
Đối với người nước ngoài, các con số là như nhau. Kích thước của thu nhập tối đa là không giới hạn, bảng chứa các số liệu gần đúng. Mức phí tối thiểu phụ thuộc vào khu vực của đất nước và thành phố. Càng gần trung tâm, chúng càng cao.
Mức lương trung bình theo thành phố (lei / tháng)
Thành phố | Lương |
Bucharest | 2460 |
Brasov | 1555 |
Constanta | 1570 |
Sibiu | 2080 |
Arad | 1290 |
Iasi | 1970 |
Craiova | 1415 |
Timisoara | 1895 |
Cluj-Napoca | 2130 |
Thuế tiền lương
Bạn cũng có thể thích
Bất kỳ thu nhập nào mà một cư dân nhận được từ các hoạt động trong nước đều phải chịu thuế Romania. Cư dân là người có hộ khẩu thường trú hoặc sinh sống tại Romania hơn 183 ngày.
Thuế thu nhập
Thuế suất thuế thu nhập (đối với cá nhân và công ty lớn) ở Romania - 16%... Doanh nghiệp nhỏ phải trả 3%.
Các loại thu nhập sau đây bị đánh thuế:
- tiên công;
- từ hoạt động kinh doanh và hoạt động cá nhân;
- từ các khoản đầu tư và đầu tư tiền tệ (5%);
- lương hưu nếu nó hết 9 triệu lei;
- giải xổ số hoặc cờ bạc (20%);
- có được khi chuyển giao quyền sử dụng (15%).
Các loại thuế khác
Các khoản đóng góp xã hội bao gồm:
- bảo hiểm y tế - 5,5% cho một nhân viên, 5,2% cho người sử dụng lao động;
- cung cấp lương hưu - 10,5% cho một nhân viên, 15,8% cho người sử dụng lao động;
- quỹ thất nghiệp - 0,5% cho người lao động và người sử dụng lao động.
Ngoài ra còn có VAT với số tiền 24% (14% theo mức giá ưu đãi), đối với tài sản (0,1%), đối với đất nền (được tính từ giá thành trên một mét vuông).
Thuế không phải chịu:
- bồi thường cho các tập đoàn bảo hiểm;
- thanh toán cho ủy quyền;
- tiền thai sản;
- lợi nhuận từ quyền chọn mua cổ phiếu;
- lợi nhuận từ việc tạo ra một ứng dụng hoặc chương trình máy tính;
- di sản;
- tài trợ, quyên góp từ thiện;
- thu lợi nhuận từ việc bán tài sản;
- tem phiếu thực phẩm.
Tỷ lệ thu nhập và chi phí sinh hoạt
Bạn cũng có thể thích
Trong trạng thái này, cuộc sống là "từ tiền lương đến tiền lương", bởi vì tất cả lợi nhuận cuối cùng đều hướng đến các nhu cầu chính.
Chi phí sinh hoạt trung bình (tính bằng lei và euro):
- giá thuê căn hộ - căn hộ studio ở Bucharest chi phí L1540 (340 €), trong các lĩnh vực khác dưới L1080 (240 €), thế chấp là 4,5–6% hàng năm;
- hóa đơn tiện ích - cho nước, điện, ga và thu gom rác L180-2250 (40-50 €);
- thức ăn - cho hai người L765-1215 (170-270 €);
- phương tiện giao thông - chi phí vé phương tiện công cộng L65 (€ 14);
- các chi phí khác - Internet, liên lạc di động và các chi phí nhỏ cộng lại L360 (80 €).
Ở Bucharest và các thành phố lớn khác, một người nhận được khoảng 560 € (sau thuế). Điều này 2520 lei... Chi phí thường không vượt quá thu nhập, nhưng các mặt hàng xa xỉ hiếm khi có sẵn.
Tỷ lệ thất nghiệp và triển vọng cho người nhập cư
Không khó để công dân của SNG tìm được việc làm vì mức độ cạnh tranh thấp. Tỷ lệ thất nghiệp - tổng số 5,8%, và các chuyên gia được tháo gỡ nhanh chóng.
Có rất nhiều người bản ngữ nói tiếng Nga hoặc các ngôn ngữ Slavic khác ở Romania, vì vậy cơ hội kiếm được việc làm mà không cần biết tiếng Romania là rất lớn.
Làm việc ở Romania không có nhiều triển vọng cho người nhập cư. Đây là một trong những quốc gia Châu Âu chưa phát triển nhất. Nhưng mức sống và thu nhập ở đây cao hơn một số nước SNG, vì vậy nếu muốn, bạn có thể dễ dàng định cư.